Bệnh viện đa khoa cao su dầu tiếng hướng tới sự hài lòng của người bệnh
Trang chủ >Thông tin dược>CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC QUAN TRỌNG

CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC QUAN TRỌNG

 12/17/2018 7:33 AM
Tương tác thuốc

CÁC TƯƠNG TÁC THUỐC QUAN TRỌNG

  1. Amiodarone ↔ Phenothiazine

Áp dụng cho:

Amiodarone (CORDARONE TAB 200MG; AMIODARONE AGUETTANT 50mg/ml B/10)

Phenothiazine : Chlorpromazine (AMINAZIN 1,25%-2ml; AMINAZIN 25MG); Promethazine (PIPOLPHEN 50MG/2ML; PROMETHAZINE 2% 10G).
Sử dụng amiodarone cùng với chlorpromazine hoặc promethazine có thể làm tăng nguy cơ loạn nhịp tim bất thường có thể là nghiêm trọng và có thể đe dọa tính mạng, mặc dù nó là một tác dụng phụ tương đối hiếm gặp. Nguy cơ dễ xảy ra hơn nếu bạn có bệnh tim bẩm sinh được gọi là hội chứng QT kéo dài, các bệnh tim khác, có bất thường dẫn, hoặc rối loạn điện giải (ví dụ, magnesium hoặc mất kali do tiêu chảy nặng hoặc kéo dài hoặc nôn).
TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4); Drugs.com (Major: tương tác lớn, nghiêm trọng); medscape.com (Serious – Use Alternative: Nghiêm trọng – sử dụng thay thế)

  1. Amiodarone ↔ Lidocain

Áp dụng cho:

Amiodarone (CORDARONE TAB 200MG; AMIODARONE AGUETTANT 50mg/ml)

Lidocain (LIDOCAIN 2%/2ML; LIDOCAIN 2%/10ML; LIDOCAIN 0.1G; XYLOCAINE JELLY OIN 2% 30g; LIDOCAIN KABI 2% 20ML; LIDOCAINE EPINEPHRINE NORMON 2%/1.8ML)

Kết hợp này có thể tăng nguy cơ xoắn đỉnh do hiệp đồng tác dụng. Hiện tượng hạ kali máu, nhịp tim chậm và khoảng QT dài đã có từ trước (chỉ nhận biết được trên điện tâm đồ) là những yếu tố tạo điều kiện cho sự xuất hiện xoắn đỉnh. Kết hợp này có khả năng gây tử vong và phải chống chỉ định.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4)

  1. Chlorpromazine ↔ Metoclopramide

Áp dụng cho:

Chlorpromazine (AMINAZIN 1.25%/2ML)

Metoclopramide (METORAN 10MG/2ML; PRIMPERAN 10MG)

Phối hợp này có sự cộng hợp tác dụng không mong muốn, biểu hiện bằng nguy cơ các tác dụng ngoại tháp nặng lên. Không nên kết hợp. Thay đổi chiến lược điều trị.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4); Drugs.com (Major: tương tác lớn, nghiêm trọng).

  1. Captopril ↔ Kali clorid

Áp dụng cho:

Captopril (CAPTOPRIL STADA 0.025G)

Kali clorid (KALI CLORID KABI 10%/10ML; KALDYUM 0.6G)

Phối hợp này có thể gây tăng kali máu. Cơ chế giữ kali này là do ức chế angiotensin 2, làm giảm aldosteron máu. Tránh kê đơn đồng thời 2 thuốc này vì có nguy cơ tăng kali máu và rối loạn dẫn truyền tim, đặc biệt với người bệnh cao tuổi , suy thận và suy tim.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4); Drugs.com (Major: tương tác lớn, nghiêm trọng).

  1. Kali clorid ↔ Spironolactone

Áp dụng cho:

Kali clorid (KALI CLORID KABI 10%/10ML; KALDYUM 0.6G)

Spironolactone (SPINOLAC 0.025G)

Kết hợp này có nguy cơ dẫn đến tăng kali máu. Tránh cùng kê đơn 2 thuốc này, do nguy cơ tăng kali máu và các rối loạn dẫn truyền tim, đặc biệt ở người cao tuổi, người suy thận và người suy tim.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4); Drugs.com (Major: tương tác lớn, nghiêm trọng).

  1. Captopril ↔ Kali iodide

Áp dụng cho:

Captopril (CAPTOPRIL STADA 0.025G)

Kali iodide (POSOD EYE DROPS)

Phối hợp này có thể gây tăng kali máu. Cơ chế giữ kali này là do ức chế angiotensin 2, làm giảm aldosteron máu. Tránh kê đơn đồng thời 2 thuốc này vì có nguy cơ tăng kali máu và rối loạn dẫn truyền tim, đặc biệt với người bệnh cao tuổi , suy thận và suy tim.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4); Drugs.com (Major: tương tác lớn, nghiêm trọng).

  1. Kali clorid ↔ Perindopril

Áp dụng cho:

Kali clorid (KALI CLORID KABI 10%/10ML; KALDYUM 0.6G)

Perindopril (COVERSYL 0.005G, COVERAM 5/5)

Phối hợp này có thể gây tăng kali máu. Cơ chế giữ kali này là do ức chế angiotensin 2, làm giảm aldosteron máu. Tránh kê đơn đồng thời 2 thuốc này vì có nguy cơ tăng kali máu và rối loạn dẫn truyền tim, đặc biệt với người bệnh cao tuổi , suy thận và suy tim.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4); Drugs.com (Major: tương tác lớn, nghiêm trọng).

  1. Kali iodide ↔ Perindopril

Áp dụng cho:

Kali iodide (POSOD EYE DROPS)

Perindopril (COVERSYL 0.005G, COVERAM 5/5)

Phối hợp này có thể gây tăng kali máu. Cơ chế giữ kali này là do ức chế angiotensin 2, làm giảm aldosteron máu. Tránh kê đơn đồng thời 2 thuốc này vì có nguy cơ tăng kali máu và rối loạn dẫn truyền tim, đặc biệt với người bệnh cao tuổi , suy thận và suy tim.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4); Drugs.com (Major: tương tác lớn, nghiêm trọng).

  1. Acid ascorbic ↔ Allopurinol

Áp dụng cho:

Acid ascorbic (VITAMIN C 0.1G; CEVIT 0.5G/5ML)

Allopurinol (ALLOPSEL 0.3G)

Dùng acid ascorbic thường xuyên với liều cao làm acid hóa nước tiểu và có thể làm kết tủa tinh thể urat ở thận. Ở người bị gút, nên tránh acid hóa nước tiểu và thường được khuyến cáo dùng nước khoáng kiềm để tạo thuận lợi cho các tinh thể urat được hòa tan.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4)

  1. Acid ascorbic ↔ Sulfamid kháng khuẩn

Áp dụng cho:

Acid ascorbic (VITAMIN C 0.1G; CEVIT 0.5G/5ML)

Sulfamid kháng khuẩn: sulfamethoxazol (AGI-COTRIM F 960mg, COTRISEPTOL 480mg)

Nguy cơ kết tủa ở đường tiết niệu khi dùng vitamin C liều cao (trên 2g, tương tác lý – hóa về lý thuyết, cần phải chứng minh trên thực tế).

Theo dõi pH nước tiểu (đo bằng giấy chỉ thị). Nếu cần kiềm hóa nước tiểu, tránh kê đơn cùng với vitamin C. Thông báo cho người bệnh biết nguy cơ này và yêu cầu tạm ngừng dùng vitamin C liều cao trong khi điều trị bằng Sulfamid.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4)

  1. Metoclopramid ↔ Thuốc kháng cholinergic

Áp dụng cho:

Metoclopramid (METORAN 10mg/2ml; PRIMPERAN 10MG);

Thuốc kháng cholinergic: Atropin (ATROPIN SULFAT 0.25MG/ML; ATROPIN SULFAT KABI 10MG/10ML); Hyoscin butyl bromide (HYOSCIN BUTYL BROMIDE 20MG/1ML; BUSCOPAN 10MG).

Dùng đồng thời Metoclopramid với các thuốc kháng cholinergic có thể dẫn tới đối kháng tác dụng trên nhu động ruột.

Tránh phối hợp thuốc này vì có nguy cơ thất bại trong điều trị.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4).

  1. Floctafenin ↔ Thuốc chẹn beta

Áp dụng cho:

Floctafenin (IDARAC 0.2g)

Thuốc chẹn beta : Bisoprolol (CONCOR 2.5MG; DOMECOR 2.5MG); Nebivolol (NEBICAR -5MG).

Floctafenin có thể gây phản ứng quá mẫn, dẫn đến sốc phản vệ nặng. Khi đó, các thuốc chẹn beta (kể cả dưới dạng thuốc nhỏ mắt), làm nặng thêm bệnh cảnh lâm sàng vì làm giảm bù chỉnh tim mạch (do adrenalin và noradrenalin), đặc biệt trong trường hợp hạ huyết áp hoặc sốc.

Hỏi người bệnh tiền sử dùng thuốc. Họ có dùng floctafenin lần đầu không? Nếu bị sốc, sự giảm cơ chế bù chỉnh có thể nguy hiểm và chống chỉ định dùng phối hợp này. Không kê đơn thuốc giảm đau này cho người bệnh có tiền sử dị ứng. Dễ thay đổi thuốc giảm đau hơn là thuốc chẹn beta.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4).

  1. Macrolid ↔ Thuốc ức chế HMG-CoA reductase (Statin)

Áp dụng cho:

Macrolid: Azithromycin (AGITRO 0.5G); Spiramycin (ROVAGI 3MIU; DOROPYCIN 750.000IU; DOROPYCIN 1.5MIU);Clarithromycin (KALECIN 0.25G; CLARITHROMYCIN 0.5G)

Thuốc ức chế HMG-CoA reductase (Statin): Atorvastatin (LIPITOR 10MG)

Kết hợp thuốc có thể gây bệnh về cơ nặng hay tiêu cơ vân do nồng độ các thuốc ức chế HMG-CoA reductase tăng lên trong huyết tương. Cơ chế có thể do ức chế chuyển hóa thuốc qua CYP3A4.

Nếu có thể, dùng một thuốc khác thay thế. Cần phải nhắc nhở các bệnh nhân dùng các thuốc ức chế HMG-CoA reductase báo cáo mọi trường hợp đau cơ, yếu cơ không rõ nguyên nhân.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4).

  1. Quinin sulfat ↔ Kháng histamine kháng H1 không an thần

Áp dụng cho:

Quinin sulfat (QUININE SULFAT 0.25G)

Kháng histamine kháng H1 không an thần: Fexofenadin (AGIMFAST 60MG; FEFASDIN 120MG); Loratadin (VACO LORATADINE 10MG); Cetirizin (CETAZIN 10MG).

Nguy cơ xuất hiện các rối loạn nhịp thất và đặc biệt xoắn đỉnh, do cộng thêm các tác dụng điện sinh lý. Tương tác dược lực học.

Không kê đơn phối hợp này. Tìm cách thay thế thuốc.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4).

  1. Kháng sinh nhóm Tetracyclin↔digoxin

Áp dụng cho:

Kháng sinh nhóm Tetracyclin: Doxycyclin (DOXYCYCLIN 100MG)

Digoxin (DIGOXIN QUALY 0.25MG; DIGOXIN 0.5MG/2ML)

Việc sử dụng đồng thời tetracyclin với digoxin có thể gây tăng nồng độ digoxin trong máu ở một số ít người bệnh (khoảng 10%). Tác dụng độc có thể xảy ra và kéo dài nhiều tháng sau khi ngừng tetracyclin.  Cơ chế: ở khoảng 10% số người bệnh, một lượng lớn digoxin được vi khuẩn ruột chuyển hóa thành sản phẩm khử không có hoạt tính. Tetracyclin tác động trên vi khuẩn ruột nên ngăn cản sự chuyển hóa này, làm cho có nhiều digoxin được hấp thu hơn và nồng độ digoxin trong huyết thanh tăng.

Theo dõi người bệnh về sự tăng nồng độ digoxin và những dấu hiệu độc tính. Có thể cần phải giảm liều digoxin, hoặc dùng chế phẩm nang có tác dụng giảm thiểu sự tạo thành sản phẩm khử do làm tăng sinh khả dụng.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4).

  1. Pilocarpine ↔ Thuốc kháng cholinergic

Áp dụng cho:

Pilocarpine hydrochloride (ISOPTO CARPINE DROP 2% 15ML);

Thuốc kháng cholinergic: Atropin (ATROPIN SULFAT 0.25MG/ML; ATROPIN SULFAT KABI 10MG/10ML); Hyoscin butyl bromide (HYOSCIN BUTYL BROMIDE 20MG/1ML; BUSCOPAN 10MG).

Phối hợp không hợp lý, trừ trường hợp ngộ độc. Đối kháng dược lực.

Xác định mục tiêu điều trị. Phân biệt rõ các tác dụng không mong muốn kiểu kháng cholinergic gặp ở những thuốc chống trầm cảm ba vòng và một số hợp chất phenothiazin (khô miệng, giãm đồng tử…) với tác dụng chính của các thuốc kháng cholinergic cần tìm kiếm và sử dụng vào những mục đích điều trị.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4).

  1. Thuốc chẹn beta ↔ thuốc cường thần kinh giao cảm beta

Áp dụng cho:

Thuốc chẹn beta : Bisoprolol (CONCOR 2.5MG; DOMECOR 2.5MG); Nebivolol (NEBICAR -5MG).

Thuốc cường thần kinh giao cảm beta: Dodutamin (DOBUTAMIN PANPHARMA 250MG); dopamine (DOPAMIN 200MG/5ML); salbutamol (SALBUTAMOL 2MG; VENTOLIN 2.5MG/2.5ML; VENTOLIN 5MG/2.5ML; COMBIVENT 3MG+0.52MG/2.5ML); Salmeterol (SERETIDE EVOHALER DC 25/250MCG); terbutalin (BRICANYL 0.5MG/ML); fenoterol (BERODUAL 10ML).

Phối hợp không hợp lý. Đối kháng dược lý, sử dụng trong trường hợp quá liều thuốc chẹn beta. Tương tác này gặp cả khi dùng thuốc nhỏ mắt chứa thuốc chẹn beta.

Phối hợp này chỉ có thể theo dõi được tại cơ sở bệnh viện, do có hay không có cường thần kinh giao cảm nội tại của thuốc chẹn beta các loại.

TLTK: Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định của Bộ Y Tế (Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4). 

*  GHI CHÚ:

Tài liệu tham khảo:

  1. Bộ Y Tế, Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, nhà xuất bản y học, 2014
  2. Bộ Y Tế, Dược thư quốc gia Việt Nam, nhà xuất bản y học, 2009
  3. http://www.drugs.com/drug_interactions.php
  4. http://reference.medscape.com/drug-interactionchecker

* Ưu tiên mức độ tin cậy của tài liệu tham khảo:

Ưu tiên tài liệu : 1. Bộ Y Tế, Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Nhà xuất bản y học, 2014.

  1. Bộ Y Tế, Dược thư quốc gia Việt Nam, nhà xuất bản y học, 2009

Phân loại mức độ tương tác theo “Bộ Y Tế, Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Nhà xuất bản y học, 2014”: có 4 mức độ

  • Phối hợp nguy hiểm: mức độ 4
  • Cân nhắc nguy cơ/lợi ích: mức độ 3
  • Tương tác cần thận trọng: mức độ 2
  • Tương tác cần theo dõi: mức độ 1

Phân loại mức độ tương tác theo http://www.drugs.com/drug_interactions.php: có 3 mức độ

  • Major: tương tác lớn, nghiêm trọng
  • Moderate: tương tác ở mức vừa phải, trung bình
  • Minor: tương tác ở mức độ nhỏ hoặc không quan trọng.

Phân loại mức độ tương tác theo http://reference.medscape.com/drug-interactionchecker:

  • Serious – Use Alternative: Nghiêm trọng – sử dụng thay thế
  • Significant – Monitor Closely: Đáng kể – giám sát chặt chẽ
  • Minor: tương tác ở mức độ nhỏ hoặc không quan trọng.

*  Các tương tác thuốc ở trên chỉ nói đến những tương tác thuốc quan trọng dựa theo Danh  mục thuốc sử dụng tại Bệnh viện đa khoa cao su Dầu Tiếng năm 2015, cần chống chỉ định khi phối hợp (trừ trường hợp điều trị ngộ độc).

*   Những tương tác ở mức độ 1, 2, 3 theo “Bộ Y Tế, Tương tác thuốc và chú ý khi chỉ định, Nhà xuất bản y học, 2014”, tương tác ở mức độ Moderate, Minor theo “http://www.drugs.com/drug_interactions.php” và tương tác ở mức độ Significant – Monitor Closely, Minor theo “http://reference.medscape.com/drug-interactionchecker” không được nói đến nhưng cần cân nhắc khi chỉ định.

Bảng tin thuốc tháng 11

 

 

Trang liên hết
Tư vấn - hỗ trợ
P.Kế Hoạch Tổng HợpP.Kế Hoạch Tổng Hợp
duylinhbl
 
 ttytcaosudautieng@gmail.com
Thông số thống kê
Số người online: 21
Thành viên: 1
Lượt truy cập: 349469
Thành viên mới: nmnhut